Ngữ pháp N2 を契機に 1.Cấu trúc: [動] 辞書形・た形 + の + を契機に (をけいきに) [名] + を契機に 2.Ý nghĩa: Nhân dịp.nhân cơ hội có sự kiện gì đó thì sự kiện/ sự việc khác xảy ra (nhấn mạnh thời cơ/ thời điểm để bắt đầu việc gì đó mới 3.Ví dụ: ① 新幹線の駅ができたのを契機にいろいろな店ができて、駅周辺がにぎやかになりました。 → Nhân cơ hội ga shinkansen vừa được…
Category Archives: Ngữ Pháp
Ngữ pháp N2 だけのことはある A.Cấu trúc: [ふつう] + だけのことはある (*) Na形 → な・である/ 名 (である) + だけのことはある B.Ý nghĩa: … cũng phù hợp, cũng đáng, cũng đúng, thảo nào”. Mẫu câu thể hiện thái độ thấu hiểu, đồng tình về sự thích hợp, thích đáng của sự việc gì đó. Ví dụ: 1 A:「このイタリア製の靴、10万円だって。」-B:「へー。でも、高いだけのことはあるね。形も色もすごくいい。」 → A: “Đôi giày Ý này, nghe nói…
Ngữ pháp N3 ために-Ở phần ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc 「ために」với ý nghĩa chỉ mục đích . Trong bài này, chúng ta sẽ học một cách dùng khác của 「ために」, với ý nghĩa chỉ nguyên nhân. Ý nghĩa: Bởi vì, do (nguyên nhân). Về mặt ý nghĩa thì tương tự như 「ので/ から」, nhưng về…
Ngữ pháp N2 かと思うと-Ý nghĩa: “Ngay khi/ vừa mới … thì đã…. ” Diễn tả hai hành động xảy ra gần như đồng thời,cùng một lúc. Mẫu câu này nhấn mạnh việc cảm thấy sự chuyển đổi từ sự việc phía trước sang việc phía sau quá nhanh. Cứ ngỡ/vừa mới… A.Cấu trúc: Vた + かと思うと Ví dụ…
Ngữ pháp N2 もかまわず-Ý nghĩa: “không quan tâm đến/ mặc kệ” (làm gì đó mà không cần quan tâm đến … ) A.Cấu trúc: [動]ふつう + の + もかまわず [名] + もかまわず Ví dụ Ngữ pháp N2 もかまわず: ① 最近、電車の中で、人目(ひとめ)もかまわず化粧(けしょう)をしている若い女性をよく見かける。 → Gần đây tôi thường xuyên nhìn thấy những cô gái trẻ thản nhiên trang điểm trên tàu mặc kệ…
Ngữ pháp N2 かのように-Ý nghĩa: “cứ như thể là/ như là” (nhưng sự thật không phải như vậy) A.Cấu trúc: [ふつう] + かのように (thường dùng chủ yếu với động từ) Ví dụ Ngữ pháp N2 かのように: ① (広告)まるで本物(ほんもの)の電車を運転しているかのように、リアルな感覚(かんかく)を楽しめるゲームです。 → (Quảng cáo) Đây là trò chơi mang lại cảm giác như là đang lái tàu thực sự. ② ウェディングドレスの友人はまるで光に包(つつ)まれているかのように輝(かがや)いて見えた。 →…
Ngữ pháp N3-切る-切れる-切れない A.Cấu trúc: Vます + ~ 切る/ ~ 切れる/ ~ 切れない B.Ý nghĩa: Vきる/ 切る: hoàn thành việc gì đó (một cách trọn vẹn, triệt để)/ cực kì, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần) V 切れる: có thể làm xong việc gì từ đầu đến cuối V切れない: không thể xong, không…
Ngữ pháp N2 には及ばない-Ý nghĩa: “Không đến mức phải…”, “không cần thiết phải … “ A.Cấu trúc: 動(辞書形) / 名 + には及(およ)ばない/ には及びません B.Ví dụ: ① A: 先日お借りした傘を今日お返(かえ)しに参(まい)りたいのですが、ご都合はいかがでしょうか。ーB: それには及びませんよ。また、いらっしゃるときにお持ちください。 → A: Tôi muốn đến chỗ anh để trả cái ô đã mượn hôm trước, vậy có tiện cho anh không? ーB: Không cần phải làm thế đâu. Khi nào…
Ngữ pháp N2 につき-Ý nghĩa: Diễn tả nguyên nhân, lý do, dùng trong hoàn cảnh trang trọng. A.Cấu trúc: 名 + につき B.Ví dụ: Tổng Hợp Ngữ pháp n1 Tổng Hợp Ngữ pháp n2 Tổng Hợp Ngữ pháp n3 Tổng Hợp Ngữ pháp n4 Tổng Hợp Ngữ pháp n5 ① (入口の貼り紙)回転ドア故障(こしょう)につき、左側の入口からお入りください。 → (Giấy dán ở cửa vào) Do…
Ngữ pháp N2 ことだし–Ý nghĩa: “vì/ bởi vì… nên”, chỉ ra lý do sau đó đưa ra kết luận hay đánh giá. Là mẫu câu lịch sự hơn mẫu 〜し〜 đã học ở N4. A.Cấu trúc: [ふつう] + ことだし/ ことですし ナ形な/ である + ことだし/ ことですし 名の/ である + ことだし/ ことですし B.Ví dụ: ① (父が息子に)今日はお母さんもマキもいないことだし、夕飯(ゆうはん)は二人で外に食べに行こうか。 → (Bố nói với con trai)…