Ngữ pháp N1: 〜 ではあるまいし

ngu phap n1

Các mẫu ngữ pháp N1 được soạn và dịch theo cuốn 「新完全マスター文法」.

Ngữ pháp N1: 〜 ではあるまいし

A. Cấu trúc ngữ pháp:

(名) + ではあるまいし

B. Ý nghĩa:

“Cũng không phải là … thì sao phải … như thế/ nên đừng có … như thế”.  Vế sau thường là đánh giá, quan điểm, hay cảnh báo mang tính phủ định hành động ở vế trước. Ngoài danh từ thì có thể dùng theo cụm như 〜わけではあるまいし hay 〜のではあるまいし.

C. Ví dụ minh họa:

  • 子供ではあるまいし、眠かったり空腹(くうふく)だったりするだけでそんなに不機嫌(ふきげん)な顔をするものではない。

→ Cậu cũng không còn là trẻ con, đừng có mà xị cái mặt ra khi buồn ngủ hay đói bụng như thế.

  • 犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従(したが)うだけなんてごめんだ。

→ Cậu cũng không phải là chó mèo, sao cứ phải răm rắp nghe theo lời sếp thế.

  • 面接試験は初めてではあるまいし、今回はどうしてそんな緊張するの?

→ Cũng không phải là lần đầu đi phỏng vấn, sao lần này cậu lại lo lắng như thế?

  • あなたが悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責せめることはないよ。

→ Cũng chẳng phải là do cậu không tốt nên đừng cứ đổ lỗi cho bản thân như thế nữa.

  • 神様(かみさま)じゃあるまいし、私はあなたを許(ゆる)すことはできません。

→ Tôi chẳng phải là thần thánh gì nên không thể tha thứ cho anh được.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N1: 〜 ではあるまいし.

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận