Ngữ pháp N1: 〜 とあって

ngu phap n1

Các mẫu ngữ pháp N1 được soạn và dịch theo cuốn 「新完全マスター文法」.

Ngữ pháp N1: 〜 とあって

A. Cấu trúc ngữ pháp:

(名)・普通形 + とあって

B. Ý nghĩa:

“Vì/ Do …”  Mẫu câu diễn đạt lý do đặc biệt của sự việc nào đó. Chính vì lý do đặc biệt này mà tất yếu dẫn đến kết quả ở vế câu sau. Không dùng để nói về bản thân người nói.

C. Ví dụ minh họa:

① 久しぶりの快晴(かいせい)の連休(れんきゅう)とあって、行楽地(こうらくち)はどこも人でいっぱいだった。

→  Vì lâu lắm mới có đợt nghỉ dài mà thời tiết đẹp nên khu vui chơi nào cũng rất đông người.

② その女優(じょゆう)ははじめて映画の主役(しゅやく)を務(つと)めるとあって、とても緊張(きんちょう)している様子(ようす)だ。

→ Vì lần đầu tiên cô ấy đóng vai vai chính trong phim, nên bộ dạng cực kì lo lắng.

③ 新聞で店主(てんしゅ)の絵のことが報道(ほうどう)されたとあって、この店に来る客はみんな店に飾(かざ)られた絵を眺(なが)めていく。

→  Vì tranh của chủ tiệm được lên báo, nên khách đến quán đều ngắm những bức tranh được treo tại quán.

④ 梅雨(つゆ)の晴(は)れ間(ま)とあって、どの家も洗濯物を干している。

→ Vì gặp ngày nắng trong mùa mưa nên nhà nào cũng phơi quần áo

⑤ 入学試験が近いとあって、みんな緊張している。

→ Vì kỳ thi đại học sắp tới, nên ai cũng lo lắng.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N1: 〜 とあって.

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận