Cấu trúc N1: 〜 手前 Vì ở trong tình trạng … nên phải …                 

ngu phap n1

Cấu trúc N1: 〜 手前 Vì ở trong tình trạng … nên phải …  

1.Vì ở trong tình trạng … nên phải … (nếu không sẽ bị đánh giá). Vế sau hay dùng mẫu 〜わけにはいかない/ 〜なければならない /  〜ざるをえない.

2.Ở trước mặt ai đó,Người nói dùng mẫu câu này khi nghĩ đến/ e sợ sự đánh giá từ phía người khác về hành động của mình (Trước mặt/chính vì…).

A. Cấu trúc:

(名) の + 手前 (てまえ)

(動) 辞書形/ た形/ ている形 + 手前 (てまえ)

B. Ví dụ:

  1. 5月末までに問題を解決(かいけつ)すると約束した手前、どうしても頑張らなければならない。Vì đã hứa là cuối tháng 5 phải giải quyết xong vấn đề nên dù thế nào cũng phải cố gắng.
  2. いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申(もう)し出(で)ないければ。Vì lúc nào anh cũng giúp đỡ tôi nên lần này hãy để tôi giúp anh.
  3. 子供たちの手前、父親がこんな酔(よ)っ払(ぱら)った姿(すがた)で帰宅(きたく)しては体裁(ていさい)が悪い。Bố về nhà với bộ dạng say xỉn thì thật mất hình tượng trước mặt con cái.
  4. ご近所(きんじょ)の手前、家を警察官が来たことは知られたくない。Tôi không muốn hàng xóm biết việc bị cảnh sát đến nhà.
  5. 奨学金(しょうがくきん)をもらっている手前、一生懸命勉強しなければならない。vì được nhận học bổng nên tôi phải học hành chăm chỉ.

vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N1: 〜 手前

Đọc thêm:

****~といったところだ

****~をおいて

****~ならでは

****~にとどまらず

Hoặc

****Tổng Hợp Ngữ pháp n1

****Tổng Hợp Ngữ pháp n2

****Tổng Hợp Ngữ pháp Tổng Hợp Ngữ pháp n4

****Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận