Cấu trúc N1: 〜 手前 Vì ở trong tình trạng … nên phải …
1.Vì ở trong tình trạng … nên phải … (nếu không sẽ bị đánh giá). Vế sau hay dùng mẫu 〜わけにはいかない/ 〜なければならない / 〜ざるをえない.
2.Ở trước mặt ai đó,Người nói dùng mẫu câu này khi nghĩ đến/ e sợ sự đánh giá từ phía người khác về hành động của mình (Trước mặt/chính vì…).
A. Cấu trúc:
(名) の + 手前 (てまえ)
(動) 辞書形/ た形/ ている形 + 手前 (てまえ)
B. Ví dụ:
- 5月末までに問題を解決(かいけつ)すると約束した手前、どうしても頑張らなければならない。Vì đã hứa là cuối tháng 5 phải giải quyết xong vấn đề nên dù thế nào cũng phải cố gắng.
- いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申(もう)し出(で)ないければ。Vì lúc nào anh cũng giúp đỡ tôi nên lần này hãy để tôi giúp anh.
- 子供たちの手前、父親がこんな酔(よ)っ払(ぱら)った姿(すがた)で帰宅(きたく)しては体裁(ていさい)が悪い。Bố về nhà với bộ dạng say xỉn thì thật mất hình tượng trước mặt con cái.
- ご近所(きんじょ)の手前、家を警察官が来たことは知られたくない。Tôi không muốn hàng xóm biết việc bị cảnh sát đến nhà.
- 奨学金(しょうがくきん)をもらっている手前、一生懸命勉強しなければならない。vì được nhận học bổng nên tôi phải học hành chăm chỉ.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N1: 〜 手前
Đọc thêm:
Hoặc
****Tổng Hợp Ngữ pháp Tổng Hợp Ngữ pháp n4
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận