Ngữ pháp N1 にあって Học tiếng Nhật bá đạo

ngu phap n1

Ngữ pháp N1 にあって

Chính vì hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự việc/hành động gì đó mới xảy ra.

Cho dù có ở trong hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa,sự việc/hành động gì đó vẫn xảy ra

Cấu trúc ngữ pháp này Chủ yếu dùng trong văn viết.

Nội dung bài viết

A.Cấu trúc:

 [名] + にあって

B.Cách dùng

  1. 「にあって/にあっては」đi sau danh từ chỉ người, hoặc thời gian, địa điểm, tình
    huống, diễn tả ý nghĩa “riêng đối với…”, “ở trong tình huống đó thế nên…” hoặc “ở trong tình
    huống đó nhưng vẫn…”. Có nghĩa là: Ở trong (hoàn cảnh/tình huống) đó…
  2. Vế sau có thể đi với liên kết thuận (…thế nên…) hoặc liên kết nghịch (…thế mà/nhưng vẫn…)
  3. Là cách nói mang tính văn viết và hơi cứng nhắt.

Chú ý:Cách sử dụng mang ý nghĩa gần tương tự với「において/においては/においても」

C.Ví dụ:

1 らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養(えいよう)を蓄(たくわ)えることによって生き延びているこのである。

→ Do sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.

2 明治(めいじ)時代の初め、日本はまさに発展途上期(はってんとじょうき)にあって、みな生き生きとしていた。

→ Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời đại Minh Trị (Meiji) mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.

3 最近の不況下(ふきょうか)にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。

→ Mặc dù kinh tế gần đây đang suy thoái nhưng doanh số bán hàng các sản phẩm của công ty này vẫn không hề sụt giảm.

4 どんなに厳しい状況にあっても、彼は笑顔を絶(た)やさない。

→ Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt thế nào đi nữa, anh ấy vẫn luôn tươi cười.

5 仕事がうまく行かない状況にあって、どうしたらいいか、悩んでいる。

→ Trong hoàn cảnh công việc không tiến triển thuận lợi, thật đau đầu không biết phải xoay xở thế nào.

Ngữ pháp N1 にあって

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.Xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận