Ngữ pháp N1~たら最後/~たが最後

ngu phap n1

Ngữ pháp N1~たら最後/~たが最後

 “Nếu … thì kết cục thế nào cũng là …” (kết quả không tốt)

A.Cấu trúc ngữ pháp: 

[動] た形 + ら最後/ が最後

B.Ví dụ minh họa:

1 彼は怒ったら最後、絶対に許してくれない。

→ Nếu anh ta mà tức giận thì nhất định sẽ không tha thứ cho đâu.

2 うちの娘はパソコンの前に座ったが最後、声をかけても返事もしない。

→ Con gái tôi mà đã ngồi trước máy tính thì có gọi nó cũng không thèm trả lời.

3 彼にお金を持たせたら最後、何に使われるかわからない。

→ Nếu mà đưa cho anh ta giữ tiền thì kết quả là có tiêu vào đâu cũng không biết nữa.

4 あんな人が委員長(いいんちょう)になったら最後、この会はだめになる。

→ Người như thế mà trở thành chủ tịch hiệp hội thì thế nào cái hội này cũng không có tương lai.

兄は大酒(おおざけ)飲みだから、飲み始めたら最後酔いつぶれるまで飲んでしまう。

→ Anh trai tôi uống rượu nhiều nên nếu đã bắt đầu uống thì thế nào cũng uống đến không biết trời đất là gì.

6 わたしは卵アレルギーなので、卵が入っている食品をうっかり口にしたら最後、顔中に赤いぶつぶつができる。

→ Tôi bị dị ứng với trứng nên nếu lỡ ăn phải món ăn có trứng thì thế nào cũng bị nổi mẩn sần sùi khắp mặt.

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.

Ngữ pháp N1~たら最後

xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận