Ngữ pháp N1~ならいざしらず
nghĩa là nếu là A thì đã đành/ A thì không nói làm gì nhưng B thì… Mẫu câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc bất mãn của người nói.
A.Cấu trúc ngữ pháp:
[名] + ならいざしらず
B.Ví dụ minh họa:
1 安いホテルならいざしらず、一流(いちりゅう)ホテルでこんなにサービスが悪いなんて許せない。
→ Khách sạn giá rẻ thì không nói làm gì nhưng khách sạn hạng nhất mà dịch vụ tồi tệ như thế này thì không thể chịu nổi.
2 祖父母(そふぼ)の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり使わないよ。
→ Thời đại của ông bà thì tôi không rõ chứ trong thời đại ngày nay thì hầu như không ai dùng loại khăn tay vải.
3 ヒマラヤ登山(とざん)をするのならいざしらず、その辺の山へ行くのにそんなに重装備(じゅうそうび)でなければいけないのか。
→ Đi leo núi Himalaya thì đã đành, nhưng chỉ leo núi ở vùng này thì có cần phải trang bị kĩ như thế không?
4 治療が難しいのならいざしらず、よくある病気ですから、そんなに心配することはありませんよ。
→ Nếu là bệnh khó chữa thì không nói, nhưng vì là bệnh phổ biến nên cũng không phải lo lắng quá đâu.
5 5歳の子供ならいざしらず、大人がこんなことを知らないなんておかしい。
→ Đứa trẻ 5 tuổi thì không nói nhưng người lớn mà không biết điều này thì lạ quá.
6 小説家ならいざしらず、普通の人は自分の経験をそんなに簡単に文章化できない。
→ Là tiểu thuyết gia thì không nói làm gì nhưng người bình thường thì khó mà viết được thành văn những kinh nghiệm của bản thân.
7 世界一周旅行をするのならいざしらず、日帰り旅行にはそんな大きなかばんは要らない。
→ Đi du lịch vòng quanh thế giới thì không nói chứ chỉ đi trong ngày thì cần gì mang cái túi to thế.
Ngữ pháp N1~ならいざしらず
vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N1~ならいざしらず
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.Xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Tổng Hợp Ngữ pháp n1
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất
Bình luận