Ngữ pháp N1~なり・・・ なり
「AなりBなり」 nghĩa là “A cũng được mà B cũng được”. A và B phải là những từ/ cụm từ cùng một nhóm nghĩa (có liên quan đến nhau). Vế sau sẽ là ý kiến, quan điểm, nguyện vọng của người nói. Không dùng thì quá khứ trong mẫu câu này.
A.Cấu trúc ngữ pháp:
[名](+ 助詞)/ [動] 辞書形 + なり
B.Ví dụ minh họa:
1 言葉の意味がわからなかったらわからないままにしないで、辞書で調べるなりインターネットで探してみるなりしてみたらどうですか。
→ Nếu không hiểu nghĩa của từ thì đừng có để yên như vậy, tra từ điển hay tìm trên internet cũng được, sao không thử làm gì đó đi?
2 この魚、僕(ぼく) が釣(つ)ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。
→ Con cá này là do tôi câu được đấy. Nướng hay ninh cũng được, làm để ăn thử xem sao
3 昼休みは40分しかないんだから、おにぎりなりサンドイッチなり何か買って早く食べたほうがいい。
→ Nghỉ trưa chỉ có 40 phút nên onigiri cũng được, bánh sandwich cũng được, mua tạm cái gì đó ăn nhanh được thì tốt hơn đấy.
4 お手伝いできることはいたしますよ。私になり兄になり言ってください。
→ Có thể giúp được gì thì chúng tôi sẽ làm. Cứ nói với tôi hay anh tôi cũng được nhé.
Ngữ pháp N1~なり・・・ なり
xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận