Ngữ pháp N1 ~ なり “Vừa mới … thì đã…”.

ngu phap n1

Ngữ pháp N1 ~ なり “Vừa mới … thì đã…”.

なり  Diễn tả Một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó một hành động khác cũng xảy ra. Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói. Chủ ngữ của câu thường là ngôi thứ ba. Hành động trước và sau đều có cùng một chủ thể hành động (chủ ngữ là một người).

Nội dung bài viết

A.Cấu trúc:

 [動] 辞書形 + なり

B.Cách dùng

  1. Dùng trong trường hợp sự việc xảy ra phía sau là hành động không tiên liệu trước.
  2. Vì là diễn tả hành động bất ngờ,không tiên liệu trước nên vế sau không đi với những từ thể hiện
    ý chí,ý hướng hoặc mệnh lệnh, cấm đoán, nguyện vọng (よう、つもり、てください、しなさい、
    するな) v.v.

Ví dụ:

1 彼はコーヒーを一口(ひとくち)飲むなり、吐(は)き出してしまった。

→ Anh ta vừa mới uống một ngụm cà phê thì đã nôn ra ngay lập tức.

2 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。

→ Trưởng phòng vừa mới bước vào phòng đã quát ầm cả lên.

3 田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。

→ Anh Tanaka vừa mới gọi điện thoại xong đã cho gọi tôi vào ngay.

4 彼は夕飯を食べるなり、寝てしまった。

→ Anh ta vừa ăn tối xong đã lăn ra ngủ.

5 知らせを聞くなりショックで彼は座り込んでしまった。

→ Vừa nghe thông báo xong, sốc quá, anh ta đã ngồi sập xuống.

Chú ý:Cấu trúc này đồng nghĩa vớiVたとたん」「~やいなや

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.Xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận