Ngữ pháp N1~にとどまらず
“Không chỉ dừng lại ở …, mà phạm vi còn lan rộng hơn“. Vế sau 「にとどまらず」biểu thị sự việc có phạm vi, mức độ rộng hơn, lớn hơn.
A.Cấu trúc ngữ pháp:
[名]/ [動]辞書形 + にとどまらず
B.Câu ví dụ:
1 マスメディアによる情報というものは、今や一国にとどまらず、世界中に伝わる。
→ Thông tin trên các phương tiện truyền thông đại chúng, giờ đây không chỉ được truyền tải trong một quốc gia mà còn có thể truyền ra toàn thế giới.
2 農作物(のうさくぶつ)は、台風に襲(おそ)われた直後にとどまらず、一年中その影響を受ける。
→ Các loại hoa màu không chỉ bị thiệt hại ngay sau trận bão mà ảnh hưởng đó còn kéo dài suốt cả năm.
3 一人の人間の明るさは、場を明るくするにとどまらず、周囲の人々に心身の活力をも与える。
→ Sự rạng ngời của một con người không chỉ làm sáng một nơi, mà sức sống của thể chất và tâm hồn đó còn lan tỏa đến những người xung quanh.
4 今、この服は一部の女性にとどまらず、多くの人に大人気だそうだ。
→ Nghe nói là quần áo đó bây giờ không chỉ được một bộ phận phụ nữ mà còn được rất nhiều người ưa chuộng.
5 母のケーキ作りは単なる趣味にとどまらず、自分の店を開くまでになった。
→ Việc làm bánh của mẹ tôi không chỉ đơn giản là sở thích bình thường mà mẹ tôi còn mở hẳn cửa hàng bánh của riêng mình.
Ngữ pháp N1~にとどまらず
xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận