Ngữ pháp N1 ~ ものを

ngu phap n1

Ngữ pháp N1 ~ ものを

 “Giá mà/ nếu mà … thì đã …, nhưng…”. Mẫu câu diễn tả hành động thực sự xảy ra khác với điều lẽ ra nên làm và vế sau là kết quả của hành động đó, thường là kết quả không mong đợi.

A.Cấu trúc ngữ pháp:

[動・形] 普通形 (ナ形ーな) + ものを

B.Ví dụ minh họa:

1 安静(あんせい)していれば治るものを、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化(あっか)させてしまった。

→ Giá mà nghỉ ngơi thì sẽ khỏi bệnh đấy nhưng anh Tanaka lại bắt đầu làm việc ngay nên đã làm cho bệnh nặng thêm.

2 もっと慎重(しんちょう)にやれば誤解(ごかい)されないものを、彼の強引(ごういん)なやり方がいつも誤解を招く(まねく)。

→ Nếu mà làm việc thận trọng hơn thì sẽ không bị hiểu lầm nhưng cách làm theo kiểu cưỡng ép (cậy quyền) của anh ta lúc nào cũng gây ra hiểu lầm.

3 よせばいいものを、彼は社長に大声で文句を言った。そのため会社を首になった。

→ Nếu mà chịu dừng lại thì tốt rồi nhưng anh ta lại to tiếng phàn nàn với giám đốc. Kết quả là anh ta đã bị sa thải.

4 一言声をかけてくれれば手伝ったものを。

→ Giá mà anh chịu nói 1 tiếng thì tôi đã giúp rồi.

5 気をつけていれば事故は起こらなかったものを、本当に残念なことになってしまった。

→ Giá mà cẩn thận hơn thì tai nạn đã không xảy ra nhưng không may là điều đáng tiếc đã xảy ra.

6 行きたくないのなら、行かなければよかったものを。

→ Nếu không muốn đi thì không đi cũng được mà. (nhưng sao vẫn cứ đi?)

7 話せばわかるものを、何も言わなければわかってもらえないよ。

→ Nếu chịu nói ra thì người khác sẽ hiểu nhưng anh chẳng nói gì cả thì sao mà được thấu hiểu đây.

(*) Lưu ý: Cách diễn đạt giản lược không kèm theo vế sau như trong câu ④ và câu ⑥ cũng hay được dùng.

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại bình luận bên dưới.

Ngữ pháp N1 ~ ものを

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận