Ngữ pháp N1~をものともせず (に)
Bất chấp/ Vượt lên/ Mặc cho (hoàn cảnh khó khăn) … (Bình thường nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng/ từ bỏ nhưng vẫn vượt qua). Mẫu câu thường dùng để ca ngợi sự dũng cảm, nghị lực của ai đó. Không dùng để nói về bản thân mình.
A.Cấu trúc ngữ pháp:
[名] + をものともせず(に)
B.Ví dụ minh họa:
1 彼は体の障害(しょうがい)をものともせずに、精力的に活動している。
→ Vượt qua khuyết tật của cơ thể, anh ấy đã dùng sức mạnh tinh thần để hành động.
2 母は強かった。がんの宣告(せんこく)をものともせず、最後まで明るくふるまった。
→ Mẹ tôi rất mạnh mẽ. Dù biết bệnh ung thư không thể qua khỏi nhưng cho đến phút cuối mẹ vẫn lạc quan.
3 隊員(たいいん)たちは危険をものともせずに、行方(ゆくえ)不明の人の捜索(そうさく)を続けた。
→ Nhóm cứu hộ đã không quản ngại nguy hiểm tiếp tục tìm kiếm những người bị mất tích.
4 この会社は不況(ふきょう)をものともせずに、順調に売り上げを伸ばしている。
→ Công ty này vẫn đều đặn thu lợi nhuận bất chấp suy thoái kinh tế.
5 兄は事業の失敗をものともせずに、新しい仕事に取り組(く)んでいる。
→ Vượt lên thất bại trong kinh doanh, anh trai tôi đang nỗ lực với công việc mới.
Ngữ pháp N1~をものともせず
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại bình luận bên dưới.
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận