Ngữ pháp N1~んばかりだ
Cứ như thể đến mức/ Gần đến mức/ Gần như
A.Cấu trúc ngữ pháp:
[動] ない + んばかりだ (*) する → せんばかりだ
B.Ví dụ minh họa:
1 彼は力強く(ちかりづよく)うなずいた。任せろと言わんばかりだった。
→ Anh ta gật đầu rất mạnh. Như thể là nói “cứ giao phó cho tôi” vậy.
2 頭を畳(たたみ)につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
→ Rạp đầu gần như chạm xuống chiếu để xin lỗi mà bố tôi vẫn không chịu tha thứ.
3 演奏(えんそう)が終ったとき、会場には割(わ)れんばかりの拍手が起こった。
→ Khi tiết mục biểu diễn kết thúc, hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.
4 かごいっぱい、あふれんばかりのさくらんぼをいただいた。
→ Tôi vừa được tặng một rổ đầy ắp (gần như tràn ra ngoài) quả anh đào.
5 ニュースを聞いて、彼は飛び上がらんばかりに驚(おどろ)いた。
→ Vừa nghe tin xong, anh ta gần như bay lên vì ngạc nhiên,
6 彼女はその人の死を知って、のどが張(は)り裂(さ)けんばかりの声を上げて泣いた。
→ Nghe tin người đó mất, cô ấy đã gào khóc đến xé họng.
7 彼女は、周りに圧倒(あっとう)せんばかりの行動力の持ち主(もちぬし)だ。
→ Cô ấy là người có sức mạnh hành động gần như áp đảo những người xung quanh.
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại bình luận bên dưới.
Ngữ pháp N1~んばかりだ
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận