Ngữ pháp N2 だけのことはある
A.Cấu trúc:
[ふつう] + だけのことはある
(*) Na形 → な・である/ 名 (である) + だけのことはある
B.Ý nghĩa:
… cũng phù hợp, cũng đáng, cũng đúng, thảo nào”. Mẫu câu thể hiện thái độ thấu hiểu, đồng tình về sự thích hợp, thích đáng của sự việc gì đó.
Ví dụ:
1 A:「このイタリア製の靴、10万円だって。」-B:「へー。でも、高いだけのことはあるね。形も色もすごくいい。」
→ A: “Đôi giày Ý này, nghe nói giá 10 man yen đấy.” / B: Thế á? Nhưng mà đắt thế cũng đáng. Cả kiểu dáng lẫn màu sắc đều tuyệt thế mà.”
2 青木さん、カナダに留学していただけのことはあって、英語がうまいね。
→ Anh Aoki đúng là đã đi du học Canada có khác, tiếng Anh giỏi ghê.
3 合格したの?すごい!3年間大変だったけど、勉強しただけのことはあったね。
→ Đỗ rồi hả? Giỏi ghê! 3 năm tuy có vất vả nhưng đúng là bõ công học hành nhỉ.
4 森さんは毎週テニスをしているだけのことはあって、肌が焼けているね。
→ Anh Mori tuần nào cũng chơi tennis, thảo nào mà da cháy nắng nhỉ.
5 い生きじ び き 字引というだけあってなん何でもし知っている。
→ Anh ta quả thật là một từ điển sống, cái gì anh ta cũng biết.
6 このメロン、甘くて、とってもおいしい。高かっただけのことはあるね。
→ Quả dưa này ngọt và ngon quá, đúng là đắt có khác.
7 彼は若いころから日本に住んでいただけのことはあって、さすが日本語がうまいんだね。
→ Anh ấy sống ở Nhật từ nhỏ, thảo nào tiếng Nhật giỏi thế.
vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2 だけのことはある
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận