Ngữ pháp N2~にもかかわらず

ngu phap n2

Ngữ pháp N2~にもかかわらず

A.Cấu trúc ngữ pháp:

[Động/Tính từ (ふつう形)] / [Danh từ] + に(も)かかわらず

B.Ý nghĩa 1:

Cho dù là … , nhưng …/Không quản ngại ….

Mẫu câu diễn đạt thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến.

Ví dụ minh họa:

① 大学生にもかかわらず、基本的な漢字が書けない者もいる。

→ Cho dù là sinh viên đại học nhưng cũng có những người không viết được kanji cơ bản.

② 友だちは私より成績(せいせき)が良かったにもかかわらず、試験で実力が出せずに、不合格になった。

→ Dù bạn tôi có thành tích học tập tốt hơn tôi, nhưng trong kì thi đã không thể hiện được thực lực và bị trượt.

③ (式などで)本日はお忙しい中にもかかわらず、ご出席(しゅっせき)いただき、誠(まこと)にありがとうございます。

→ (Ví dụ tại một buổi lễ) Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý vị đã không quản ngại công việc bận rộn để đến tham dự.

2.Ý nghĩa 2:

(にかかわらず):: Không phân biệt, tất cả đều như nhau

Ví dụ minh họa:

① 振(ふ)り込(こ)み手数料(てすうりょう)は、送金金額(そうきんきんがく)にかからわず無料です。

→ Phí chuyển tiền, không phân biệt số tiền cần chuyển, đều là miễn phí.

② この路線(ろせん)バスの料金は、乗った距離(きょり)にかかわらず、一律(いちりつ)200円です。

→ Vé đi xe buýt tuyến cố định này, không phân biệt quãng đường dài hay ngắn, tất cả đều là 200 yen.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2~にもかかわらず.

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận