Ngữ pháp N2~ かいがあって
A.Cấu trúc ngữ pháp:
V た + かいがあって
Động từ nhóm 3 する + の + かいがあって
B.Ý nghĩa:
Nói đến nỗ lực/ cố gắng làm việc gì đó và đã có được kết quả tốt, nỗ lực được đền đáp xứng đáng.
C.Ví dụ minh họa:
① 3ヶ月辛(つら)かったけど、食事を減らして運動したかいがあって、10 キロやせた。
→ 3 tháng trời khổ sở, nhưng nhờ nỗ lực giảm ăn uống và chăm vận động nên tôi đã giảm được 10 kg.
② A: 本物の絵をたくさん見られてよかったね。ーB: うん、イタリアまで来たかいがあったよ。
→ A: Được xem nhiều tranh với bản gốc thật sự tuyệt quá nhỉ. ーB: Ừ, tớ cố gắng đến tận Ý cơ mà.
③ 一生懸命したかいがあって、写真が見つかった。
→ Do miệt mài tìm kiếm nên đã tìm thấy ảnh.
④ 努力のかいがあって、彼は試験に合格した。
→ Nhờ nỗ lực nên anh ấy đã đỗ trong kì thi.
⑤ 一生懸命ごちそうを作ったかいがあって、パーティーに来てくれた人はみんなおいしいと言ってくれた。
→ Nhờ cố gắng nấu nướng chiêu đãi mọi người nên ai đến buổi tiệc cũng đều khen ngon.
vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2~ かいがあって
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận