[Ngữ pháp N2] ~ かねる

ngu phap n2

[Ngữ pháp N2] ~ かねる

A.Cấu trúc:

 Vます + かねる

B.Ý nghĩa:

không thể/ khó có thể“. Mẫu câu thể hiện tâm trạng do dự, dù muốn làm, dù cố gắng nhưng không thể, thường dùng với những động từ thể hiện ý chí. Dùng trong văn viết hay hội thoại trang trọng.

(*) Chú ý: 「かねる」 ở dạng khẳng định nhưng lại mang nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (tôi/ chúng tôi)

c.Ví dụ:

① (案内文)お名前やご住所の書かれていないメールでのお問い合わせには、お答えしかねます。

→ (Bản hướng dẫn) Chúng tôi không thể trả lời thư hỏi mà không ghi tên hay địa chỉ.

② 客: 「明日発売(はつばい)のABCバンドのチケットですが、1時間前に並べば、買えそうですか?」-店員: 「それはわかりかねます。人気のチケットですから」

→ Khách hàng: “Tôi muốn hỏi về việc bán vé ban nhạc ABC vào ngày mai, nếu xếp hàng trước 1 tiếng thì có thể mua được không?” ー Nhân viên: “Điều đó tôi cũng không biết chắc vì vé này rất hot.”

③ 飛行機で行くか、新幹線で行くか、まだ決めかねている。

→ Tôi vẫn chưa thể quyết định được là đi bằng máy bay hay shinkansen.

④ 製品に問題があるのに返品(へんぴん)できないというのは、納得(なっとく)しかねます。

→ Tôi không thể hiểu nổi hàng có vấn đề mà lại không được trả lại.

⑤ 田中さんの考えには賛成(さんせい)しかねる点が多い。

→ Suy nghĩ của anh Tanaka có nhiều điểm không thể đồng tình được.

vậy là chúng ta đã xong

[Ngữ pháp N2] ~ かねる

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận