Ngữ pháp N2~ か~ ないかのうちに

Ngữ pháp N2~ か~ ないかのうちに

A.Cấu trúc ngữ pháp:

[動] じしょ形/ た形 + か +  [動] ない形 + か + のうちに (động từ ở hai vế giống nhau)

B.Ý nghĩa:

「AかAないかのうちにB」nghĩa là ngay sau khi A / vừa mới A thì B xảy ra ngay.  Mẫu câu này dịch sát nghĩa là “trong khoảnh khắc còn chưa xác định rõ là A đã xảy ra hay chưa xảy ra thì B đã xảy ra ngay rồi”

C.Ví dụ minh họa:

① 彼は、5時のベルが鳴るか鳴らないかのうちに手を止め、工場を飛び出した。

→ Chuông 5 giờ vừa reo thì anh ta đã dừng tay và chạy ngay ra khỏi nhà máy.

② 娘が出かけるか出かけないかのうちに雨が降り出した。

→ Con gái tôi vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.

③ 私の場合、ビールを一口(ひとくち)飲むか飲まないかのうちに、顔が真っ赤(まっか) になるんです。

→ Tôi á, chỉ vừa uống một ngụm bia thôi là mặt đã đỏ bừng lên rồi.

④ 水泳選手たちは、笛 (ふえ) の音が鳴ったか鳴らないかのうちに、スタートした。

→ Còi vừa kêu là các vận động viên bơi lội lập tức xuất phát.

⑤ 今朝まだ目が覚(さ) めるか覚めないかのうちに、友達が迎(むか) えに来た。

→ Sáng nay tôi vừa tỉnh giấc thì bạn đã đến đón.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2~ か~ ないかのうちに

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận