Ngữ pháp N2~ きり

ngu phap n2

Ngữ pháp N2~ きり

1.Cấu trúc:

 [動] た + きり

2.Ý nghĩa:

Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)

3.Ví dụ minh họa:

① 入院してからは、水を一杯飲んだきりで、まだ何も食べていません。

→ Sau khi nhập viện, chỉ uống một cốc nước thôi, chưa ăn gì cả.

② 「最近、山田さんに会った?」-「2ヶ月前に会議で会ったきりで、ずっと会ってません」

→ Gần đây anh có gặp anh Yamada không?/ Kể từ lần gặp ở buổi họp 2 tháng trước thì không gặp lại nữa.

③ この着物は2年前に着たきりなんです。

→ Lần cuối cùng tôi mặc bộ kimono này là 2 năm trước.

④ 北海道は子どもの時に一度行ったきりで、そんなによく知らないんです。

→ Hồi nhỏ tôi chỉ đi Hokkaido một lần thôi nên cũng không biết rõ lắm.

⑤ ひろしは朝、本屋に行ったきり、まだ戻ってこない。どこにいるんだろう。

→ Hiroshi kể từ lúc đi hiệu sách vào buổi sáng vẫn chưa quay lại. Không biết là giờ đang ở đâu nữa?

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2~ きり

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận