Ngữ pháp N2~ だけまし
A.Cấu trúc ngữ pháp:
[ふつう] + だけまし
[Tính từ-na/ Danh từ + である] + だけまし
B.Ý nghĩa:
(thà) … vẫn còn hơn/ ít nhất … cũng vẫn hơn/ vẫn còn tốt chán/ là tốt rồi.
C.Ví dụ minh họa:
① 「今年はまだ一回しか旅行にいってない」ー「行けるだけましだよ。私なんか、まだどこにも行ってないよ」
→ Cả năm nay mới đi du lịch được một lần./ Đi được là tốt rồi. Tôi á, còn chưa đi được đâu đây này.
② 「なんとか指定席(していせき)を取ったけど、端(はし)のほうしかなかった、いい?」ー「もちろん。座れるだけましだよ」
→ Cố gắng lấy được ghế có số rồi, nhưng chỉ được ghế cuối thôi có được không?/ Tất nhiên là được. Có chỗ ngồi vẫn còn tốt chán./ Ngồi được là tốt rồi.
③ 今回の風邪は、熱が出ても食欲がなくならないだけましだ。
→ Đợt cảm cúm lần này, dù bị sốt nhưng ít nhất cũng không bị chán ăn.
④ 「交通費は出してくれるの?」-「500円までね。でも、出してくれるだけまし」
→ Có được trả phí đi lại không?/ Tối đa chỉ là 500 yen, nhưng có trả cũng vẫn hơn.
⑤ 今度の部屋も駅から遠いけど、前の部屋に比べて景色がいいだけましだ。
→ Phòng lần này cũng xa ga nhưng so với phòng trước đây thì ít nhất cảnh cũng đẹp hơn.
vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2~ だけまし
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận