[Ngữ pháp N2] ~ っこない

ngu phap n2

[Ngữ pháp N2] ~ っこない

1.Cấu trúc:

[可能形] ます + っこない

2.Ý nghĩa:

“Nhất định là không, không thể xảy ra“. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh việc không có khả năng xảy ra. Thường không dùng trong hoàn cảnh trang trọng.

3.ví dụ:

① A: 日本は最初の試合、ブラジルとだって。ーB: ブラジルと?前回の優勝国でしょ。勝てっこないよ。

→ A: Thấy bảo Nhật Bản trong trận đầu sẽ gặp Brazil. ーB: Brazil á? Vô địch lần trước phải không? Thế thì chắc chắn không thể thắng rồi.

② そのテーブルは一人じゃ持てっこないよ。二人で持とう。

→ Bàn đó mà một người thì không thể bê được đâu. Hai người hãy cùng bê đi.

③ 私が講師? そんなの、できっこありません。

→ Tôi là giảng viên á? Việc đó, tôi không thể làm được đâu.

④ あんなに速い話し方では、誰が聞いてもわかりっこないよ。

→ Nói nhanh như vậy thì chẳng ai có thể hiểu được đâu.

⑤ 車なんて買えっこないよ。自転車を買うお金もないんだから。

→ Việc mua ô tô là không thể. Đến tiền mua xe đạp tôi còn chẳng có nữa là.

vậy là chúng ta đã xong [Ngữ pháp N2] ~ っこない

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận