[Ngữ pháp N2] ~ ないことはない/ ないこともない

ngu phap n2

[Ngữ pháp N2] ~ ないことはない/ ないこともない

A.Cấu trúc:

  • [動] ない形 + ことはない/ こともない
  • い形→くない + ことはない/ こともない
  • な形→じゃない + ことはない/ こともない

B.Ý nghĩa: “Cũng không hoàn toàn là không …/ Cũng không hẳn/ không phải là không … ”

C.Ví dụ:

① フライパンでできないこともないけど、鍋(なべ)があれば、鍋のほうがいい。

→ Cũng không phải là không nấu được bằng chảo nhưng nếu có nồi thì dùng nồi tốt hơn.

② 「料理、おぃしくないの?」ー 「いや、おいしくないことはないんだけど、あまりおなかがすいてなくて」

→ ”Đồ ăn không ngon à?” – “Không, không phải là không ngon mà tôi chỉ không thấy đói lắm.”

③ 「女性が一人で旅行するのは危ないって言われたの?」-「そう。親の言うこともわからないこともないけど、ちょっと心配しすぎかなって思う」

→ ”Cậu bị nói là con gái đi du lịch 1 mình thì nguy hiểm à?” – “Ừ, cũng không phải là tớ không hiểu những điều bố mẹ nói nhưng mà họ lo lắng hơi quá.”

④ 相手は強いけど、頑張れば、勝てないこともない。

→ Đối thủ tuy mạnh nhưng nếu cố gắng thì cũng không phải là không thể thắng được.

⑤ 「日本語、読めませんか?」ー 「読めないことはないんですが、漢字はあまり読めないんです」

→ ”Cậu không đọc được tiếng Nhật à?” – “Cũng không hoàn toàn là không đọc được nhưng tớ hầu như không đọc được kanji.”

⑥ お金は払えないこともないけど、こんなものを買うのには使いたくない。

→ Cũng không hẳn là không thể trả tiền nhưng đồ như thế này dù có mua cũng không muốn dùng.

vậy là chúng ta đã xong

[Ngữ pháp N2] ~ ないことはない/ ないこともない

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận