Ngữ pháp N2~ はともかく
A.Cấu trúc:
[名] + はともかく
B.Ý nghĩa:
「AはともかくB」nghĩa là không cần quan tâm/bận tâm đến A; B mới là quan trọng.
C.Ví dụ minh họa:
① 結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。
→ Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
② 味はともかく、すぐに食べられそうだから、ここにしよう。
→ Vị của món ăn không quan trọng, trông có vẻ ăn ngay được nên hãy chọn cái này đi.
③ デザインはともかく、作りはしっかりしている。
→ Chưa nói đến thiết kế, quan trọng là phải làm một kết cấu chắc chắn.
④ 値段はともかく、デザインのほうが気に入った。
→ Không vội bàn đến giá cả, tôi quan tâm hơn đến thiết kế.
⑤ 曲はともかく、歌詞(かし)はすばらしい。
→ Chưa nói đến giai điệu, lời bài hát này rất tuyệt.
⑥ 話す内容はともかく、話し方がよくない。相手の目を見て、もっと大きな声で話したほうがいい。
→ Chưa vội bàn đến nội dung nói nhưng cách nói thì chưa tốt. Bạn nên nhìn thẳng vào mắt đối phương và nói to lên thì tốt hơn.
⑦ 彼が行くかどうかはともかく、初めの計画どおり旅行しよう。
→ Không quan tâm anh ta có đi hay không, cứ đi du lịch theo kế hoạch ban đầu đi.
vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2~ はともかく.
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận