Ngữ pháp N2~ ばかりか

ngu phap n2

Ngữ pháp N2~ ばかりか

A.Cấu trúc ngữ pháp:

ふつう + ばかりか

Tính từ-na  な/ である +  ばかりか

Danh từ (である) +  ばかりか

B.Ý nghĩa:

「AばかりかB」nghĩa là “không chỉ A mà còn B”

C.Ví dụ minh họa:

① 豆腐(とうふ)はたんばく質(しつ)をたくさん含(ふく) むばかりか、ビタミンなども豊富(ほうふ)なんです。

→ Đậu phụ không chỉ nhiều protein mà còn giàu vitamin nữa.

② 彼は最近、遅刻(ちこく)が多いばかりか、ミスも目立つ。

→ Gần đây cậu ấy không chỉ đi muộn nhiều mà còn mắc lỗi đáng kể nữa.

③ 家を出るのが遅れたばかりか、渋滞(じゅうたい)もあって、空港に着いたのは10時半だった。

→ Không chỉ rời nhà muộn, mà còn bị tắc đường nên lúc đến sân bay đã là 10 giờ 30.

④ 去年出たこのお菓子は、日本国内ばかりか、海外でもヒット商品になった。

→ Loại bánh kẹo mới ra năm ngoái này, không chỉ được ưa chuộng trong nội địa Nhật mà còn trở thành sản phẩm hit ở nước ngoài.

⑤ このレストランは味が悪いばかりか、店員の態度(たいど)もひどい。

→ Nhà hàng này món ăn không chỉ tồi mà thái độ của nhân viên cũng kinh khủng.

*** 「ばかりでなく」cũng có thể dùng với ý nghĩa tương đương như 「ばかりか」

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N2~ ばかりか

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận