[Ngữ pháp N2] ~ を抜きに
1.Cấu trúc:
[名] + を抜(ぬ)きに/ をぬきにして(は)
2.Ý nghĩa: 「
Aをぬきに/を ぬきにしてB」: Nếu không có A, thì B khó mà xảy ra/ thực hiện được.
3.ví dụ:
① 今後の日本経済(けいざい)を考えるとき、消費税(しょうひぜい)の問題を抜きにすることはできない。
→ Từ giờ về sau, nói đến kinh tế Nhật Bản mà không nói đến vấn đề thuế thu nhập thì khó mà hình dung được.
② このチームは彼をぬきにしては、戦(たたか)えません。
→ Đội này mà thiếu cậu ấy thì không thể chiến đấu gì được.
③ 私の朝は、コーヒーをぬきにしては、考えられない。
→ Tôi không thể nghĩ đến buổi sáng của tôi mà không có cà phê.
④ 原さんをぬきにして、今回の優勝(ゆうしょう)はなかったと思う。
→ Nếu không có Hara thì không thể có chiến thắng lần này.
⑤ こんな大切なこと、部長をぬきにしては決められません。
→ Việc quan trọng như thế này mà không có trưởng phòng thì không thể quyết định được.
vậy là chúng ta đã xong [Ngữ pháp N2] ~ を抜きに
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận