Cấu trúc N3~ うえに:Hơn nữa, bên cạnh đó, thêm vào đó.
A.Cấu trúc:
Thể thường (ふつう) + うえ(に)(Kanji: 上に)
Tính từ -na + な/ である + うえ(に)
Danh từ + の/ である + うえ(に)
B.Ví dụ:
1 彼女は誰にでも親切なうえ、頭もいい。
→ Cô ấy không chỉ tốt với tất cả mọi người mà còn thông minh nữa.
2 今庭に咲いている花は、きれいなうえに香りもすごくいい。
→ Hoa anh đào đang nở trong vườn vừa đẹp mà hương thơm cũng rất tuyệt.
3 最近のケータイは小型である上に多機能だ。
→ Gần đây điện thoại di động không chỉ nhỏ gọn mà còn nhiều chức năng nữa.
4 この手続(てつづ)きは、面倒(めんどう)な上に時間もかかるので、皆がいやがっている。
→ Thủ tục này không chỉ rắc rối mà còn mất thời gian nữa nên ai cũng ghét.
chú ý その上(そのうえ) mang nghĩa “hơn nữa, thêm vào đó, ngoài ra” được sử dụng như một từ nối để bổ sung thêm ý cho câu phía trước.
ví dụ:
彼は頭(あたま)がいい。そのうえ、スポーツも何でもできる。
→ Anh ấy rất thông minh, Thêm vào đó, môn thể thao nào cũng chơi giỏi.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N3~ うえに
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận