A.Cấu trúc:
[Danh từ] + として(は)/としても/としての
B.Ví dụ
1 彼は国費(こくひ) 留学生として日本へ来た。
→ Anh ấy đến Nhật với tư cách là lưu học sinh được nhà nước chu cấp học phí.
2 この病気は難病(なんびょう)として認定(にんてい)された。
→ Bệnh này đã được xác nhận là bệnh nan y.
3 あの人は学者としては立派(りっぱ)だが、人間(にんげん)としては尊敬(そんけい)できない。
→ Người đó là một học giả tuyệt vời nhưng với tư cách là con người thì không thể kính trọng nổi.
4 彼は医者であるが、小説家としても有名である。
→ Anh ấy là bác sĩ nhưng cũng là một tiểu thuyết gia nổi tiếng (nổi tiếng với tư cách là 1 tiểu thuyết gia)
5 あんなことは人として許(ゆる)せない。
→ Việc đó xét về tư cách con người thì không thể tha thứ được.
6 日本はアジアの一員(いちいん)としての役割(やくわり)を果(は)たさなければならない。
→ Nhật Bản cần phải hoàn thành trách nhiệm như một thành viên của châu Á.
7 軽井沢(かるいざわ)は避暑地(ひしょち)として人気がある。
→ Karuizawa được biết đến như một nơi tránh nóng nổi tiếng.
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận