Cấu trúc N3 にすぎない
“chỉ/ chỉ đơn giản là…chỉ là”,diễn tả sự ít hỏi hiếm thấy.
A.Cấu trúc:
Danh từ + にすぎない
Động từ (thể từ điển/ thể ている/ thể た) + にすぎない
B.Ví dụ minh họa:
1 彼のスピーチは長かったが、同じことを言っているにすぎなかった。
→ Bài diễn thuyết của anh ấy tuy dài nhưng chỉ là nói đi nói lại những điều tương tự.
2 彼はただの子どもにすぎない。一人で暮 (く) らすことなどできない。
→ Nó chỉ là một đứa trẻ. Sao có thể sống 1 mình được.
3 簡単な日常英会話ができるにすぎない。
→ Chẳng qua chỉ là có thể nói được hội thoại thông thường đơn giản thôi.
4 一日30分ランニングをしたにすぎないが、1ヶ月で5キロもやせた。
→ Mỗi ngày tôi chỉ chạy 30 phút mà cũng giảm đến 5 kg sau 1 tháng.
5 私はメンバーの一人にすぎません。成功(せいこう)するためには、みんなの協力(きょうりょく)が必要です。
→ Tôi chỉ là một thành viên thôi. Để có thể thành công thì cần sự hợp tác của tất cả mọi người.
6.なる言い間違いにすぎない。
→ Đơn giản chẳng qua chỉ là nói nhầm.
7. あるい み 意味では、じんせい 人生はゆめ夢にすぎない。
→Ơ một ý nghĩa nào đó, cuộc song chỉ là một giac mơ
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N3 にすぎない
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận