Ngữ pháp N3 べきだ/ べきではない

ngu phap n3

Ngữ pháp N3 べきだ/ べきではない-Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó.

A.Cấu trúc:

  • [Động từ thể từ điển] + べきだ/ べきではない。
  • [Tính từ -na (bỏ な)] + である + べきだ/ べきではない。

*する → すべきだ/ すべきではない

B.Ví dụ:

① 学生はもっと勉強すべきだ。

→ Học sinh nên học nhiều hơn.

② 電車の中では、若者(わかもの)はお年寄りに席を譲(ゆず)るべきです。

→ Ở trên tàu thì người trẻ tuổi nên nhường chỗ cho người già.

③ そんな大声(おおごえ) で話すべきではない。

→ Anh/ chị không nên nói lớn tiếng như vậy.

④ 無断(むだん)で欠席(けっせき)すべきではない。

→ Anh/chị không nên tự ý vắng mặt mà không thông báo.

⑤ 約束(やくそく) は守(まも) るべきだ。

→ Bạn nên giữ lời hứa.

⑥ おもちゃはまず安全(あんぜん)であるべきだ。

→ Đối với đồ chơi thì điều đầu tiên là cần phải an toàn.

⑦ あなたはもっと理性的 (りせいてき) であるべきだ。

→ Anh cần phải có lý/có chừng mực hơn.

* Một số ví dụ với 「べき」nhưng không phải dưới dạng 「べきだ/ べきではない」ở cuối câu.

① 私は彼に言うべきことを全部言った。

→ Tôi đã nói hết những gì cần nói với anh ta.

② 何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。

→ Cô ấy đã quyết định điều mà mình nên làm.

③ 彼に会いに行くべきじゃないかな?

→ Tôi có nên đi gặp anh ta không nhỉ?

④ 彼は信頼(しんらい) すべき人ではない。

→ Anh ta không phải là người nên tin tưởng.

⑤ それは記念(きねん)すべき出来事(できごと)だ。

→ Đó là một sự kiện đáng nhớ.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N3 べきだ/ べきではない

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận