Cấu trúc N3~ ものか/ もんか-“không đời nào/ nhất định không“. Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó.
A.Cấu trúc:
[ふつう] + ものか/ もんか (*) Tính từ -na/ Danh từ + な + ものか/ もんか
B.Ví dụ minh họa :
1 こんなにたくさんの仕事、明日までに終わるものか。
→ Nhiều việc thế này thì đến mai nhất định là không xong được.
2 「山田さんはまじめだね」-「まじめなものか。今日も遅刻したよ」
→ ”Anh Yamada nghiêm chỉnh nhỉ!” – “Nghiêm chỉnh gì chứ? Hôm nay cũng đi muộn đấy thôi.”
3 あんな高いもの、頼まれても買うもんか。
→ Đồ đắt thế này có cầu xin tôi cũng không thèm mua.
4 ボーナスもくれない会社でもう働くものか。
→ Tôi không đời nào làm việc cho 1 công ty mà tiền thưởng cũng không có.
5 元気なもんか。くたくただよ。
→ Khỏe cái nỗi gì, đang mệt rũ người đây.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N3~ ものか/ もんか
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận