Cấu trúc N3~ わけじゃない/ わけではない
Không có nghĩa là…/ không hẳn (không phải) là …/ không nhất thiết là… Mẫu câu này dùng để phủ nhận một phần điều gì đó hoặc điều được ai đó nói trước đó.
A.Cấu trúc:
[Thể thường (普通形)] + わけじゃない(訳じゃない)./ わけではない
Tính từ-na/ Danh từ + な + わけじゃない/ わけではない
CHÚ Ý:Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」。
B.Ví dụ:
1 高い料理がすべて美味しいわけではない。
→ Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
2 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
3 彼があの人と別(わか)れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。
→ Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
4 「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」
→ “(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.” (Lời bài hát: さようなら)
5 そんなに複雑(ふくざつ)なわけではないが、時間がかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
QUAN TRỌNG :「~というわけじゃない/ わけではない」cũng thường được sử dụng. Khi thêm 「~ という」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn và không trực tiếp bằng khi không có 「~という」
1 絶対(ぜったい)に必要というわけではない。
→ Không hoàn toàn là cần thiết.
2 彼の作文は完全(かんぜん)に誤(あやま)りがないというわけではない。
→ Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N3~ わけじゃない/ わけではない
XEM THÊM:
HOẶC
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận