Cấu trúc N3 わけだ, わけがない
1. わけだ–Ý nghĩa: “thảo nào, thì ra là thế, thì ra đó là lý do …“. Mẫu câu diễn tả nguyên nhân, hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ (đã hiểu ra vấn đề). Tương đương với 「なるほど、それで…」/ 「~のは当然(とうぜん)だ」
A.Cấu trúc:
- Động/ tính từ thể thường (な形 + な) + わけだ。(Kanji: 訳だ)
- Vている/ ていた/ られる/ させる + わけだ。
B.Ví dụ minh họa:
VÍ DỤ | Ý NGHĨA |
このエアコン、20年前のだ。こわれるわけだ。 | Cái điều hòa này, từ 20 năm trước rồi. Thảo nào mà bị hỏng. |
山田さん、大学に落ちたらしいよ」/ 「そうか。それで元気がないわけだ | Yamada trượt đại học rồi đấy.”/ “Thảo nào, thì ra là thế nên cậu ấy trông không được khỏe. |
暑いわけだ。気温(きおん)が36度もある。 | Thảo nào mà nóng thế. Nhiệt độ lên đến 36 độ. |
あんなに食べたら太るわけだ。 | Ăn nhiều như thế thì béo là phải/ thảo nào chả béo. |
こんなところで工事(こうじ)をしていたのか。渋滞(じゅうたい)するわけだ。 | Chỗ như thế này mà làm công trình à? Thảo nào bị tắc nghẽn là phải. |
彼は日本に10年住んでいるから、日本語が上手なわけだ。 | Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, thảo nào mà tiếng Nhật giỏi thế. |
2. わけ(が)ない/ わけはない–Ý nghĩa: “chả có lý do gì/ không thể nào, sao có thể“. Mẫu câu diễn đạt sự phủ nhận lý do/ khả năng xảy ra của việc gì đó. Ý nghĩa tương tự như 「はずがない」 (Xem lại mẫu câu 「はずです」)
A.Cấu trúc:
- Động/ tính từ thể thường (な形 + な) + わけ(が) ない。
- Vている/ ていた/ られる/ させる + わけ(が) ない。
Chú ý:
- Có thể dùng わけは ない,ý nghĩa và cách dùng vẫn tương tự như vậy, nhưng わけ(が) ない phổ biến hơn.
- Dạng lịch sự hơn của わけが ない là わけが ないです/ わけがありません. Trong hội thoại thân mật thường chỉ dùng わけない.
B.Ví dụ minh họa:
VÍ DỤ | Ý NGHĨA |
あの強い相手(あいて)に勝(か)てるわけがない。 | Không có lý do gì khiến tôi có thể thắng được đối thủ mạnh đó. |
今日、ひま?」/ 「ひまなわけないよ。明日、引(ひ)っ越(こ)しなんだから | Hôm nay rảnh không?” / “Rảnh thế nào được? Mai là phải chuyển nhà rồi |
このパン、古くない?」/ 「古いわけないよ。昨日買ったんだから | Bánh mì này không phải cũ đấy chứ?” / “Cũ là cũ thế nào? Hôm qua mới mua mà |
うそばかりついている彼が、みんなに信用(しんよう)されるわけがないでしょう | Chả có lý do gì mà một người toàn nói dối như anh ta lại được mọi người tin tưởng. |
うちの子がそんなことをするわけがない | Được khen lẽ nào lại không vui. |
塩(しお)も入れていない料理なんておいしいわけがない | Không có tiền nên không thể nào mua được nhà. |
こんな難しいこと、私に出来るわけがない | Không thể nào/ Không thể như thế được. |
お金がないのだから、家を買えるわけがない | Không có tiền nên không thể nào mua được nhà |
vậy là chúng ta đã xong
Cấu trúc N3 わけだ,わけがない
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận