Ngữ pháp N3 こそ-『こそ』Đi sau N chỉ sự vật,sự việc nào đó,nhằm nhấn mạnh nó.
Chính là…/nhất định là…
A.Cấu trúc:
- [Danh từ] + こそ
- [Nguyên nhân]~からこそ
B.Ví dụ:
① あなたこそ私が探(さが)していた人だ。
→ Em chính là người mà anh đã tìm kiếm.
② 明日こそ勉強するぞ!
→ Nhất định ngày mai tôi sẽ học!
③ これこそ私が読みたい本です。
→ Đây chính là cuốn sách tôi muốn đọc.
④ 愛情(あいじょう)があるからこそ、しかるんです。
→ Chính vì yêu nên tôi mới trách mắng.
⑤ 手伝(てつだ)ってくれたからこそ、仕事が早(はや)く出来(でき)ましたよ。
→ Chính nhờ anh giúp đỡ nên tôi mới có thể hoàn thành công việc nhanh.
⑥ アメリカに十年も住(す)んでいたからこそ、英語がうまく話せるようになった。
→ Chính vì sống ở Mỹ đến 10 năm nên tôi mới có thể nói tiếng Anh tốt.
vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N3 こそ
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận