Cấu trúc N3~わけにはいかない

ngu phap n3

Cấu trúc N3~わけにはいかない

Cấu trúc 1 Động từ thể từ điển + わけにはいかない

Cấu trúc 2 Động từ thể ない + わけにはいかない

Cấu trúc 1: Động từ thể từ điển + わけにはいかない Cấu trúc 2: Động từ thể ない + わけにはいかない
Ý nghĩa: “không thể (vì lý do nào đó)“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v Ý nghĩa: “Đành phải, buộc phải, không thể không“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lý do gì để từ chối.

Ví Dụ:

Cấu trúc 1: Động từ thể từ điển + わけにはいかない

1 明日は試験だから、寝坊(ねぼう)するわけにはいかない。

→ Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.

2 仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない

→ Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.

3 車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない

→ Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.

4 隣(となり)の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾(ひ)くわけにはいかない。

→ Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.

Cấu trúc 2: Động từ thể ない + わけにはいかない

1 社長の命令(めいれい)だから、従(したが)わないわけにはいかない。

→ Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi buộc phải làm theo.

2 仕事が終わっていないから、残業(ぜんぎょう)しないわけにはいかない

→ Vì công việc vẫn chưa xong nên tôi không thể không làm thêm.

3 家族がいるから、働かないわけにはいかない。

→ Vì đã có gia đình nên tôi không thể không làm việc.

4 宿題(しゅくだい)が難しくても、やらないわけにはいかない。明日までに出さなければいけませんから。

→ Dù bài tập khó nhưng vẫn phải làm. Vì mai là đến hạn nộp rồi.

vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N3~わけにはいかない

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận