Cấu trúc N4~よう,~みたい“trông giống như, có vẻ như, dường như”
Diễn đạt sự suy đoán,đánh giá của người nói từ những điều nhìn thấy hay từ những thông tin có được. Xét về mặt ý nghĩa, cả hai từ này tương tự như nhau.
Bảng so sánh giữa ~よう,~みたい
Câu ví dụ:
1. あの人は田中さんのかのじょみたいだね。Người kia hình như là bạn gái anh Tanaka nhỉ.
2. N1の試験(しけん)に合格(ごうかく) しました。まるで夢(ゆめ)のようです。 Tôi đã đỗ kỳ thi N1 rồi. Cứ như là mơ vây. (合格する: đỗ、夢: giấc mơ、まるで: giống như, như thể là)
3. あなたは子供(こども)みたいです。Cậu cứ như trẻ con vậy.
4. この町(まち)はにぎやかですね。まるで東京にいるようです。Thành phố này náo nhiệt ghê. Cứ như mình đang ở Tokyo vậy.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N4~よう,~みたい
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật ha nhất.
Bình luận