Cấu trúc N4~てある
- Hành động gì đó đã được làm có mục đích và kết quả của hành động vẫn còn đến hiện tại.
- Chủ thể của hành động (người gây ra hành động) không được đề cập đến hoặc không quan trọng
- Chủ ngữ trong câu là đối tượng của hành động, có trạng thái thay đổi sau khi chủ thể tác động vào
A.Cấu trúc:
[Chủ ngữ] + は/が + Tha động từ thể て + ある
B.Ví dụ:
1 電気(でんき)が消 (け)してありました。
→ Điện đã được tắt.
2 問題(もんだい)は15ページに書 (か) いてあります。
→ Câu hỏi được viết ở trang số 15.
3 机(つくえ)の上(うえ)に 辞書(じしょ)が置(お)いてあります。
→ Từ điển đã được đặt ở trên bàn.
4 ケーキが切(き)ってありますよ。食(た)べましょう。
→ Bánh đã được cắt rồi đấy. Ăn thôi.
chúng ta đã xong Cấu trúc N4~てある
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận