Cấu trúc N4~のに
Dễn tả sự tương phản. Hai vế câu ý nghĩa đối lập nhau: “Mặc dù … nhưng “
A.Cấu trúc:
[Động từ thể thường (普通形)] +のに
[Tính từ -i ] +のに
[Tính từ -na +な] +のに
[Danh từ + な] +のに
B.Ví dụ:
1.春(はる)なのに、まだ寒い(さむい) です。
Mặc dù đã là mùa xuân rồi nhưng vẫn lạnh.
2.薬 (くすり)を飲んだのに、まだ ねつが 下 (さ) がりません。
Mặc dù đã uống thuốc rồi nhưng vẫn không hạ sốt.
3.仕事中なのに、パソコンで ゲームをしています.
Mặc dù đang làm việc nhưng vẫn chơi game trên máy tính.
4.彼女 (かのじょ) はきれいなのに、恋人(こいびと)が いない.
Cô ấy xinh đẹp nhưng chưa có người yêu.
5.家 (いえ)が近い (ちかい) のに、会社 (かいしゃ)に 遅れた (おくれた).
Nhà thì gần nhưng vẫn đến công ty muộn.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N4~のに
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận