Cách dùng~やすい,~にくい
Dùng để kết hợp với động từ mang ý nghĩa dễ(やすい),khó(にくい) làm gì đó.
A.やすい dễ làm gì
Cấu trúc:
[Động từ thể ます (bỏ ます)] + やすい (です): dễ làm gì
- 使う(つかう)→ 使います → 使いやすい (dễ sử dụng)
- 飲む(のむ)→ 飲みます → 飲みやすい (dễ uống)
- 分かる(わかる)→ わかります → 分かりやすい (dễ hiểu)
Câu ví dụ:
1 このくすり は のみやすいです。Thuốc này dễ uống.
2 このコピー機(き)は つかいやすいです。Cái náy photocopy này dễ sử dụng.
B.にくい khó làm gì
Cấu trúc:
Động từ thể ます (bỏ ます)] + にくい (です): khó làm gì
- 使う(つかう)→ 使います → 使いにくい (khó sử dụng)
- 飲む(のむ)→ 飲みます → 飲みにくい (khó uống)
- 分かる(わかる)→ わかります → 分かりにくい (khó hiểu)
Câu ví dụ:.
1 このコップは われにくいです。
→ Cái cốc này khó vỡ.
2 さしみは 食べにくいです。
→ Sashimi (gỏi cá sống) rất là khó ăn.
vậy là chúng ta đã xong Cách dùng~やすい,~にくい
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận