Cách dùng~やすい,~にくい 

ngu phap n4

Cách dùng~やすい,~にくい

Dùng để kết hợp với động từ mang ý nghĩa dễ(やすい),khó(にくい) làm gì đó.

A.やすい dễ làm gì

Cấu trúc:

[Động từ thể ます (bỏ ます)] + やすい (です): dễ làm gì

  • 使う(つかう)→ 使います → 使いやすい (dễ sử dụng)
  • 飲む(のむ)→ 飲みます → 飲みやすい (dễ uống)
  • 分かる(わかる)→ わかります → 分かりやすい (dễ hiểu)

Câu ví dụ:

1 このくすり は のみやすいです。Thuốc này dễ uống.

2 このコピー機(き)は つかいやすいです。Cái náy photocopy này dễ sử dụng.

B.にくい khó làm gì

Cấu trúc: 

Động từ thể ます (bỏ ます)] + にくい (です): khó làm gì

  • 使う(つかう)→ 使います → 使いにくい (khó sử dụng)
  • 飲む(のむ)→ 飲みます → 飲みにくい (khó uống)
  • 分かる(わかる)→ わかります → 分かりにくい (khó hiểu)

Câu ví dụ:.

1 このコップは われにくいです。

→ Cái cốc này khó vỡ.

2 さしみは 食べにくいです。

→ Sashimi (gỏi cá sống) rất là khó ăn.

vậy là chúng ta đã xong Cách dùng~やすい,~にくい

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận