Cấu trúc N4~とき
Nghĩa là “thời điểm”, dùng để nối giữa 2 vế câu, diễn tả ý nghĩa “khi/lúc xảy ra sự việc ở vế câu 1, thì vế câu 2 diễn ra.”
A.Cấu trúc:
(Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể từ điển + とき、~
(Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể ている + とき、~
(Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể ない + とき、~
(Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể た + とき、~
(Chủ ngữ + は/ が) + Tính từ -i/ Tính từ -na な + とき、~
(Chủ ngữ + は/ が) + Danh từ + の + とき、~
B.Ví dụ:
1 晩(ばん)ごはんを食(た)べているとき、友だちがうちへ来(き)ました。Khi tôi đang ăn cơm tối thì bạn tôi đến (nhà tôi).
2 体(からだ)の調子(ちょうし)が悪(わる)い とき、医者(いしゃ)へ行(い)きます。Khi cơ thể không khỏe tôi đến bác sĩ.
3 暇(ひま)な とき、テレビを見(み)ます。Lúc rảnh rỗi tôi xem ti vi.
4 学生(がくせい)の とき、あまり勉強(べんきょう)しませんでした。Lúc còn là sinh viên tôi hầu như chẳng học hành gì.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N4~とき
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận