Ngữ pháp N4~ようにする

ngu phap n4

Ngữ pháp N4~ようにする

-Diễn tả ý định sẽ làm/ không làm việc gì đó, thường là nhấn mạnh sự cố gắng để đạt được sự thay đổi (thường là theo hướng tốt lên). 「ようにしています」thể hiện là việc đó đang được thực hiện đều đặn.

-Diễn đạt sự nhắc nhở, yêu cầu mang tính nhẹ nhàng, gián tiếp.

 

A.Diễn tả ý định sẽ làm/ không làm việc gì đó, thường là nhấn mạnh sự cố gắng để đạt được sự thay đổi (thường là theo hướng tốt lên). 「ようにしています」thể hiện là việc đó đang được thực hiện đều đặn

1. Cấu trúc 1:

 [Động từ thể từ điển/ thể ない]  + ようにする/ ようにしています

2.Ví dụ:

1 先生から教えてくれたことを忘れないようにします。

→ Tôi sẽ không quên những gì thầy cô đã dạy cho tôi.

2 健康(けんこう)のため、週三回運動するようにしています。

→ Để khỏe mạnh tôi đang cố gắng vận động một tuần 3 lần.

3 体に悪いですから、徹夜(てつや)しないようにします。

→ Vì không tốt cho cơ thể nên tôi sẽ cố gắng không thức khuya.

B.Diễn đạt sự nhắc nhở, yêu cầu mang tính nhẹ nhàng, gián tiếp.

1. Cấu trúc 2 

[Động từ thể từ điển/ thể ない]  + ようにしてください。

2.Ví dụ:

1 甘いものをたくさん食べないようにしてください。

→ Đừng ăn nhiều đồ ngọt.

2 明日は会議(かいぎ) に遅れないようにしてください。

→ Ngày mai cố gắng đừng đến họp muộn đấy nhé.

chú ý:Không dùng mẫu câu này để sai khiến, nhờ vả đối với hành động cần thực hiện ngay tại chỗ.

(○)すみなせんが、塩(しお) を取ってください。Xin lỗi hãy lấy giúp tôi muối.

(x)すみませんが、塩を取るようにしてください。

So sánh 「ようにする」với 「ようになる」

「ようになる」diễn tả sự thay đổi đã có kết quả, đã hoàn thành và thường dùng với thể khả năng. còn「ようにする」mới chỉ diễn tả ý chí, ý định sẽ cố gắng còn chưa rõ về mặt kết quả ra sao. Xem lại cách dùng của 「ようになる」tại đây.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N4~ようにする

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận