Cấu trúc N4~予定です
「予定」(よてい) nghĩa là “dự định/ kế hoạch”. Mẫu câu này diễn tả một việc mà người nói dự định hoặc có kế hoạch sẽ làm. Dự định này đã được quyết định chính thức rồi.
A.Cấu trúc:
[Động từ thể từ điển] + 予定です。
[Danh từ + の] + 予定です。
B.Ví dụ:
1 来年日本に留学(りゅうがく)する予定です。
→ Theo kế hoạch thì năm sau tôi sẽ sang Nhật du học.
2 会議(かいぎ)は11時までの予定です。
→ Theo kế hoạch thì cuộc họp sẽ kéo dài đến 11 giờ.
3 次(つぎ)の授業(じゅぎょう)は文学(ぶんがく)の予定です。
→ Theo lịch thì bài giảng kế tiếp là môn văn học.
4 卒業式(そつぎょうしき)は10時から始まる予定です。
→ Lễ tốt nghiệp sẽ bắt đầu từ 10 giờ (theo lịch)
Phân biệt 「ようと思います」、「つもりです」và「予定です」
A「予定です」khác 2 mẫu còn lại ở chỗ nó diễn tả một dự định, lịch trình hay kế hoạch đã được quyết định, không phải là ý định đơn thuần của người nói.
B「つもりです」và 「ようと思います」đều diễn đạt ý định sẽ làm gì của người nói, nhưng với 「つもりです」thì ý định thường đã có từ trước đó, còn 「ようと思います」có thể diễn đạt cả ý định bột phát, vừa nảy ra trong lúc nói.
Ví dụ:
1 大阪に行く予定です。(Tôi có kế hoạch đi Osaka và việc đó đã được quyết định chính thức rồi)
2 大阪に行くつもりです。(Tôi nghĩ về việc đi Osaka từ trước rồi và dự định sẽ đi nhưng có thể vẫn chưa quyết)
3 大阪に行こうと思います。(Có thể bao hàm ý nghĩa giống với つもり ở trên cũng có thể dùng trong trường hợp là nảy ra ý định ngay trong lúc nói, ví dụ đang nói chuyện với bạn, bạn ý nói đến Osaka và cảm thấy thích thú, thế là nói luôn là tôi sẽ đi Osaka một ngày nào đó)
C 「予定です」và「つもりです」 không dùng với các việc xảy ra hàng ngày nhưng 「ようと思います」 thì có thể dùng.
→ Ví dụ: 早く寝ようと思います。Tôi sẽ ngủ sớm.
Nhưng không thể nói: 早く寝るつもりです/ 予定です.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N4~予定です
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận