Cấu trúc N4 もう,まだ
Cả 2 cấu trúc thường được dùng trong câu trả lời hoặc giải thích một vấn đề sự việc nào đó.mang ý nghĩa もう-cũng,hình như,còn まだ-mang ý nghĩa là chưa.
A.Ý Nghĩa tiêu biểu:
- もう-cũng,hình như
- まだ-chưa
B.Ví dụ:
1 石田(いしだ)さんはもう来ましたが、田中さんはまだ来ていません。 Anh Ishida đã đến rồi nhưng anh Tanaka thì vẫn chưa đến.
2 昨日(きのう)この漢字を勉強しましたが、読み方がもうわすれてしまいました。Hôm qua đã học từ kanji này rồi mà đã quên mất cách đọc rồi.
3 お父さんはもうかえったみたいです。Hình như bố đã về rồi.
4 日本語、まだべんきょうしてる? -いいえ、もうややめた/もう勉強してない。Cậu vẫn đang học tiếng Nhật chứ? Không, tớ đã bỏ rồi/tớ không còn học nữa.
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N4 もう
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận