Cấu trúc N4 Câu điều kiện ~なら

ngu phap n4

Cấu trúc N4 Câu điều kiện ~なら

Những kiến thức cần nắm rõ:

1.Mẫu câu với 「~なら」khác với các mẫu câu điều kiện đã học (「~ば」、「~たら」、「~と」) ở chỗ: người nói sẽ dựa vào giả định/ điều kiện được nêu lên ở vế câu 1 để đưa ra đánh giá, mệnh lệnh, mong muốn hay ý định của mình.

2.「~なら」được dùng khi phản hồi lại thông tin mà mình nghe được từ người đối diện. Dựa vào nội dung thông tin đó (vế câu 1), vế câu 2 sẽ được đưa ra.

3.Hai vế câu 1 và 2 trong mẫu câu với 「~なら」không cần có liên hệ về thời gian. Đối với 3 mẫu câu điều kiện đã học thì vế 1 luôn xảy ra trước vế 2 nhưng đối với mẫu câu 「~なら」thì không cần như vậy.

4.Có trường hợp người Nhật dùng 「の」hoặc「ん」 phía trước 「~なら」nhưng điều này cũng không làm thay đổi nghĩa của câu.

A. Cấu trúc ngữ pháp: 

 

 
Chủ ngữ (は・が) Động từ thể thường なら Vế câu 2
TÍnh từ đuôi i
Danh từ/tính từ đuôi na

VÍ DỤ

1 Mẫu câu với 「~なら」khác với các mẫu câu điều kiện đã học (「~ば」、「~たら」、「~と」) ở chỗ: người nói sẽ dựa vào giả định/ điều kiện được nêu lên ở vế câu 1 để đưa ra đánh giá, mệnh lệnh, mong muốn hay ý định của mình.

  1. 近いなら、歩きましょう。Nếu mà gần thì đi bộ đi.
  2. 嫌(いや)なら、やめてもいいですよ。 Nếu mà đã không thích thì từ bỏ đi cũng được.
  3. 大学生なら、このくらいはできるはずです。Nếu là sinh viên đại học thì chắc chắn có thể làm được như thế này.

2「~なら」được dùng khi phản hồi lại thông tin mà mình nghe được từ người đối diện. Dựa vào nội dung thông tin đó (vế câu 1), vế câu 2 sẽ được đưa ra.

A: 家にパソコンがあります。Tôi có laptop ở nhà đấy.

B: パソコンがあるなら、インターネットができますね。Đã có laptop thì dùng được internet nhỉ.

vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N4 Câu điều kiện ~なら

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận