Cấu trúc N4 Tự động từ và tha động từ
Tự động từ: 自動詞 (じどうし)–Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của một người nào khác.
Tha động từ: 他動詞 (たどうし)-Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động.Tha động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó.
A. Tự động từ: 自動詞 (じどうし)
1. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + が + 自動詞
Ví dụ:
1.ドアが開きます。Cửa mở.
2.ドアが閉まります。Cửa đóng.
B. Tha động từ: 他動詞 (たどうし)
1. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + は + [Tân ngữ (danh từ)] + を + 他動詞
Ví dụ:
1.(私は) ドアを開けます。Tôi mở cửa.
2.(私は) ドアを閉めます。Tôi đóng cửa.
C. có các loại Tự động từ và Tha động từ nào
Có 3 loại
1 Hoàn toàn là Tự động từ (luôn sử dụng dưới dạng tự động từ)
Ví dụ: 行く (đi)、働く (làm việc)、座る (すわる: ngồi)、死ぬ (しぬ): chết、泣く (なく): khóc v.v
2 Hoàn toàn là Tha động từ (luôn sử dụng dưới dạng tha động từ)
Ví dụ: 飲む (uống)、食べる (ăn)、読む (よむ: đọc)、あげる: cho, tặng、買う (かう): mua v.v
3 Kết hợp cả 2
Bảng tổng hợp các cặp Tự động từ và Tha động:
vậy là chúng ta đã xong Cấu trúc N4 Tự động từ và tha động từ
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận