Cấu trúc N5~なければならない/~なくてはならない:Phải (làm gì đó)

106504889 198898424790288 8050208508091610238 n

Cấu trúc N5~なければならない/~なくてはならない:Phải (làm gì đó)

Diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết phải làm gì: Không thể không làm.

A.Cấu trúc:

 [Động từ thể ない (bỏ ない)] +  なければならない/なくてはならない。

 Lịch sự hơn: ならない → なりません

Cấu trúc nhìn có vẻ dài và khó nhớ, nhưng nếu phân tích từng phần và ý nghĩa của nó, bạn sẽ thấy dễ hiểu hơn. Ở đây cụm từ 「なければ」hoặc 「なくては」có nghĩa là “nếu không (làm gì đó)”, còn cụm từ 「ならない」nghĩa là “không thành/ không ổn”, vậy cả mẫu câu dịch sát nghĩa sẽ là “nếu không làm việc này thì không ổn”, hay nói cách khác là “không thể không làm” → “phải làm”.

B.ví dụ:

  1. わたしは しゅくだいを しなければならりません。Tôi phải làm bài tập.
  2.  かれは あした せんせいに レポートをださなくてはならない。Anh ta phải nộp báo cáo cho thầy giáo vào ngày mai.
  3. たばこを やめなければならない。からだに わるいんです。Phải bỏ thuốc lá thôi. Hại sức khỏe lắm.
  4. かのじょは らいしゅう アメリカに いかなくてはならない。Tuần sau cô ấy phải đi Mỹ.

chúng ta đã Cấu trúc N5~なければならない/~なくてはならない:Phải (làm gì đó)

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

&nbsp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận