Cấu trúc N5 より~のほうが(So sánh hơn).
Cấu trúc dùng để so sánh giữa hai người, hai đồ vật/sự vật, hoặc hai con vật.
1. [Danh từ 1] は + [Danh từ 2]より + Tính từ + です。 [Danh từ 1], so với [Danh từ 2] thì … hơn)
Ví dụ:
- たなかさんは わたしより せがたかいです。(Tanaka thì cao hơn tôi) (せがたかい: cao)
- このパソコンは そのパソコンより べんりです。(Máy tính này tiện lợi hơn máy tính kia) (パソコン: máy tính xách tay)
- とらは ねこより 大きいです。(Hổ thì to hơn mèo) (とら: hổ, ねこ: mèo)
Lưu ý: [Danh từ 1] ở mức độ cao hơn so với [Danh từ 2]
2. [Danh từ 2] より + [Danh từ 1] のほうが + Tính từ + です。(So với [Danh từ 2][Danh từ 1] thì … hơn)
Đây chỉ là cách nói đảo ngược lại trật tự của hai danh từ, còn về ý nghĩa, thì [Danh từ 1] vẫn ở mức độ cao hơn so với [Danh từ 2]
Ví dụ:
- じてんしゃより くるまのほうが はやいです。(So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn)
- わたしより たなかさんのほうが せがたかいです。(So với tôi thì Tanaka cao hơn.)
- そのパソコンより このパソコンのほうが べんりです。(So với máy tính kia thì máy tính này tiện lợi hơn)
- ねこより とらのほうが おおきいです。(So với mèo thì hổ to hơn)
chúng ta đã xong Cấu trúc N5 より~のほうが
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận