Danh từ cơ bản trong tiếng nhật

106504889 198898424790288 8050208508091610238 n

Danh từ cơ bản trong tiếng nhật

1. Thể khẳng định (hiện tại):

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + です/だ。(「だ」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn)

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせいだ。Anh Tanaka là sinh viên.
  • わたしは ベトナムじんです。Tôi là người Việt Nam.
  • これは 日本語の本です。Đây là sách học tiếng Nhật.

2. Thể phủ định (hiện tại):

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + では/じゃありません。

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせい じゃありません。Anh Tanaka không phải là sinh viên.
  • わたしは 日本じん ではありません。Tôi không phải là người Nhật.
  • これは 日本語のほん じゃない。Đây không phải là sách học tiếng Nhật.

Chú ý:「じゃない」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn 「では/じゃありません」

3. Thể khẳng định (quá khứ):

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + でした/だった。「だった」là cách nói thông thường, ít trang trọng)

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせいでした。Anh Tanaka đã từng là sinh viên.
  • きのうは かようびだった。Hôm qua là ngày thứ ba.

4. Thể phủ định (quá khứ):

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + では/じゃありませんでした。

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせいでは/じゃありませんでした。Anh Tanaka không phải là sinh viên (hồi xưa)
  • きのうは かようびじゃなかった。Hôm qua không phải là thứ ba.

*「じゃなかった」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn 「では/じゃありませんでした」

Bảng tổng kết cách dùng trang trọng và thông thường của danh từ.

plainform N

chúng ta đã hoàn thành Danh từ cơ bản trong tiếng nhật phải không nào nếu có thắc mắc nhớ comment bên dưới nha các bạn.

xem thêm:

Động từ bổ nghĩa cho danh từ

Cách đếm số người, vật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận