Tính từ khi kết hợp với danh từ và động từ
Tính từ đứng trước danh từ theo cấu trúc: Tính từ na/i + danh từ
Ví dụ:
Tính từ -i | Tính từ -na |
あたらしいシャツ: cái áo sơ mi mới | きれいなひと: người đẹp |
おいしいたべもの: món ăn ngon | すきなスポーツ: môn thể thao yêu thích |
おおきいへや: căn phòng lớn | まじめながくせい: học sinh nghiêm túc |
Tính từ đổi thành trạng từ để bổ nghĩa cho động từ:
1. Tính từ -i (bỏ い) + く + động từ:
こどもたちは たのしく あそびます。Trẻ con chơi vui vẻ. (たのしい: vui vẻ)
かれは はやく たべます。Anh ta ăn nhanh. (はやい: nhanh)
にくを うすく きってください。Hãy cắt thịt mỏng ra. (うすい: mỏng)
2. Tính từ -na (bỏ な) + に + động từ:
まじねに かんがえてください。Hãy suy nghĩ nghiêm túc đi.
かのじょは きれいに じを かきます。Cô ấy viết chữ đẹp. (字(じ): chữ viết)
おじいさんは まいにち げんきに いきている。Ông tôi sống khỏe mạnh mỗi ngày.
chúng ta đã xong Tính từ khi kết hợp với danh từ và động từ
Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:
Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.
Bình luận