Nội dung bài viết
Tiếng nhật tại quầy tiếp tân | Tiếng nhật trong khách sạn
1.Khi muốn thuê phòng
Bạn:
一室を借りたいです。(いっしつを かりたいです)Tôi muốn thuê một phòng.
空き室がありますか。(あきしつが ありますか)Xin lỗi, ở đây còn phòng trống không
Quầy lễ tân
どんな部屋を借りたいんです。(どんなへやをかりたいんです)Ngài muốn thuê phòng như thế nào ạ
Bạn:
シングルを借りたいです。Tôi muốn thuê một phòng đơn
シングル:phòng đơn
ダブル:phòng đôi
大きい部屋:phòng rộng
安い部屋:phòng giá rẻ
Quầy lễ tân
部屋をご予約になります.(へやをごよやくになります)。Ngài đặt phòng phải không ạ
Bạn
5日間予約しました。5かかん よやくしました。Tôi đã đặt phòng trong 5 ngày.
価格はいくらですか。かかくはいくらですか。Giá phòng là bao nhiêu tiền.
二泊するつもりです。(にはくするつもりです)Tôi định sẽ nghỉ lại 2 ngày
Quầy lễ tân
お客様登録用紙に記入してください。(おきゃくさま とうろくようしに きにゅうしてください)Ngài vui lòng điền vào giấy đăng ký thuê phòng
部屋番号は7階710です。(へやばんごうは7かい710です)Phòng của ngài trên tầng 7, phòng 710
Bạn
荷物を部屋までお願いします。(にもつを へやまで おねがいします)Hãy mang hành lý lên phòng cho tôi
鍵をください.(かぎをください)Hãy đưa tôi chìa khóa
Cách Tình huống giao tiếp thường dùng khác
1.食堂はどこですか.(しょくどうはどこですか)Cho hỏi phòng ăn ở đâu vậy
2.タクシーを一台呼んでもらえませんか。(タクシーをいちだい よんでもらえませんか)Gọi giúp tôi 1 xe taxi đến đây
3.申し訳ございません。鍵を部屋に忘れてしまいました。(もうしわけございません。かぎをへやに わすれてしまいました)Xin lỗi, tôi quên mất chìa khóa trên phòng mất rồi
4.三日で戻りますので、荷物を預かってください。(みっかで もどりましゅので、にもつを あずかってください)Sau ngày nữa tôi mới quay lại, tôi có thể gửi hành lý ở đây được không?
2.Khi ra khỏi phòng
Khi ra khỏi khách sạn các bạn có thể để thả chìa vào các hộp đựng chìa khóa của khách sạn tiếng nhật gọi là キーボックス hoặc các bạn có thể trực tiếp xuống quầy và đưa chìa khóa cho nhân viên lễ tân.
Lưu ý:
Hiện nay một số khách sạn tại nhật sẽ phạt bạn tiền nếu bạn ra quá giờ cho thuê phòng,hoặc khi bạn làm mất chìa khóa,làm hỏng đồ đạc trong phòng.Nên các bạn chú ý để không bị phạt tiền nhé.
Vậy là đến đây mình cũng phải kết thúc bài viết Từ vựng tiếng nhật tại quầy tiếp tân rồi.Hẹn gặp lại các bạn ở các bài viết sau.
*************Tiếng nhật trong khách sạn phần 2 Review phòng khách sạn
xem thêm:
Tiếng nhật trong nhà hàng |Học tiếng nhật cấp tốc
Bình luận