Warning: preg_match_all(): Compilation failed: unmatched closing parenthesis at offset 69 in /home/ukjxsylv/nhatbao24h.net/wp-content/plugins/seo-by-rank-math/includes/replace-variables/class-post-variables.php on line 543

Warning: preg_match_all(): Compilation failed: unmatched closing parenthesis at offset 69 in /home/ukjxsylv/nhatbao24h.net/wp-content/plugins/seo-by-rank-math/includes/replace-variables/class-post-variables.php on line 543
Ngữ pháp N1: 〜 に〜ない・(よ) うにも〜ない | Nhatbao24h.net
Warning: preg_match_all(): Compilation failed: unmatched closing parenthesis at offset 69 in /home/ukjxsylv/nhatbao24h.net/wp-content/plugins/seo-by-rank-math/includes/replace-variables/class-post-variables.php on line 543
Ngữ pháp N1: 〜 に〜ない・(よ) うにも〜ない | Nhatbao24h.net
Categories: N1Ngữ Pháp

Ngữ pháp N1: 〜 に〜ない・(よ) うにも〜ない

Ngữ pháp N1: 〜 に〜ない・(よ) うにも〜ない

A. Cấu trúc ngữ pháp:

(動) 辞書形 + に + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)

(動) (thể ý chí) + にも + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)

B. Ý nghĩa: “Dù rất muốn nhưng không thể”. Động từ vế đầu và vế sau như nhau.  Nếu vế đầu dùng động từ thể từ điển thì thường diễn đạt những vấn đề về tâm lý/ suy nghĩ (muốn khóc/ muốn nói nhưng không khóc/ không nói được). Nếu vế đầu dùng động từ thể ý chí thì thường diễn đạt hành động (muốn làm nhưng không làm được).

C. Ví dụ minh họa:

① 当時、子供がおもちゃを欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった。

→ Con tôi đang muốn mua đồ chơi nhưng tôi lại không có tiền, muốn mua cho con mà không thể mua được.

野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨(す)てるに捨(す)てられず困ってる。

→ Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá.

② こどもに大切な書類(しょるい)を汚され、泣くに泣けない心境(しんきょう)だ。

→ Bị con làm bẩn mất tài liệu quan trọng, tôi muốn khóc mà không khóc nổi.

③ 彼女はあいさつもせずに会社をやめた。何か言うに言えない事情があったのだろうか。

→ Cô ấy chẳng chào tạm biệt ai đã nghỉ việc luôn. Chắc là có điều gì đó muốn nói mà không thể nói ra chăng?

④ 連絡先がわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった。

→ Không biết ai để liên lạc nên có muốn liên lạc cũng không thể được.

⑤ 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨(す)てるに捨(す)てられず困ってる。

→ Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N1: 〜 に〜ない・(よ) うにも〜ない

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK

 

 

Toisenpai

Recent Posts

Dĩ vãng và Hướng Tới: Khám Phá Sâu Sắc về Chứng Khoán – Hành Trình Đầu Tư Đầy Kích Thích

Dĩ vãng và Hướng Tới: Khám Phá Sâu Sắc về Chứng Khoán - Hành Trình…

1 tháng ago

Chứng khoán là gì?Chứng khoán có phải lừa đảo?Khám phá 1 bí mật….

Chứng khoán là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính và đầu tư.…

1 tháng ago

Hướng dẫn Mở Tài Khoản Chứng Khoán tại Việt Nam khi ở Nhật Bản

Khám phá Thế Giới Tài Chính: Hướng dẫn Mở Tài Khoản Chứng Khoán tại Việt…

1 tháng ago

Tokutei gino là gì?Tokutei gino bảo lãnh gia đình được không?Hỏi đáp 1088

Tokutei gino là gì?Tokutei gino bảo lãnh gia đình được không? Để trả lời câu…

12 tháng ago

Nhật Bản sắp hạ cấp COVID-19

Chỉ còn chưa đầy hai tuần nữa là Nhật Bản sẽ hạ cấp COVID-19 xuống…

1 năm ago

Mang theo ước mơ đến Nhật Bản…

"Tôi rất buồn, rất nhớ vợ tôi." Tháng 4 năm nay, một phụ nữ quốc…

2 năm ago